Top 9 cạm bẫy nên biết trong đề thi THPT Quốc Gia môn Tiếng Anh
Chào các bạn, trong các đề thi tú tài, đại học có nhiều câu không khó nhưng vẫn có nhiều thi sinh làm sai. Lý do là do người ta cài sẵn những cải bảy trong đó. Vậy làm thể nào tránh được chủng? Chỉ có cách ngay từ bây giờ học cách thức nhận diện chủng mà thôi. Dưới đây là 9 cái bẫy thường gặp củng những bí quyết để trị chủng :
Một số bẫy thường gặp trong đề thi đại học môn thi TIẾNG ANH
1 ) behind goverment secrecy for nearly haft a certury, the Hanford plant in central Wahsington produced plutonium for the nuclear weapons of the Cold War"
A. it is hidden B. Hidden C. Which is hidden D. the plant is hiding
Thường gặp câu này các em sẽ thấy bối rối và có xu hướng tìm xem chỗ đó cần cấu trúc gì ? chủ động hay bị động? có be hay không ?...v,v Trong khi ý của người ra để hoàn toàn không phải như vậy ! Cách làm cầu này cực kỳ đơn giản mà chẳng cần dịch
một chữ nào, cũng chẳng cần xem xét chủ động, bị động gi hết ! các em chỉ cần biết một điều ( và thấy - vì biết mà không thấy để áp dụng cũng như không ạ ) đó là : "Dấu phẩy không thể nói 1 câu " Bây giờ thì các em đã thấy dấu phẩy rồi chứ ? vậy thể dễ dàng loại ngay :A,D vì chúng là câu, còn cậu C thì là mệnh đề quan hệ không thể đứng đầu cầu, còn lại B đương nhiên là đúng ô
Kinh nghiệm cần nhớ :
Nên có cái nhìn toàn diện trong câu để tìm ra ý của người ra đề, tránh bị sa đà vào chỗ không cần thiết.
Cấu trúc cần nhớ: "Dấu phẩy không thể nổi 2 câu"
2)" raw material into useful products is called manufacturing"
A. Transform B. Transforming C.Being transformed D.When transforming
Nhin trong cấu cổ động từ is, như vậy cụm động từ phía trước làm chủ tử, là động từ muốn làm chủ từ chi có thể ở 1 trong 2 hình thức sau: To inf. hoặc Ving => đáp án là cầu B Cấu trúc cần nhớ:
ĐỘNG TỪ ĐỨNG ĐẦU CÂU V đầu cầu có thể ở các dạng sau: to-inf, Ving , p.), bare-inf. + Ving : với 2 trường hợp sau:
1) Cụm hiện tại phần từ : Seeing the dog, Iran away (thấy con chó, tôi bỏ chạy ) Cách nhận dạng : Chỉ là một cụm động từ, không có chia thi - cuối cụm luôn có dấu phẩy 2) Ving làm chủ từ : Studying English is difficult (việc học TA thì khó ) Studying English là chủ tử của is Cách nhận dạng : Sau cụm từ luôn có động từ chia thì + To-inf. to-inf làm chủ từ : Tương tự như ving làm chủ từ To study English is difficult Cách nhận dạng: Giống như Ving làm chủ từ ( hai cấu trúc này có thể thay thế nhau) +P.P Mang nghĩa bị động Built in 1900, the house is now still in good condition. ( được xây vào năm 1900, căn nhà giờ đây vẫn còn tốt) Cách nhận dạng: Chỉ là một cụm động từ, không có chia thi - tuổi cụm luôn có dấu phẩy - nghĩa bị
dộng
+Bare-inf: Duy nhất một trường hợp là câu mệnh lệnh
Take it right away! (lấy nó ngay!) Cách nhận dạng. Phía sau toàn bộ câu không có động từ chia thì, thường có dấu chấm cảm ở cuối.
3 ) That's really an man. He tells very good jokes.
A. amused B. amusing C. amusedly D. amusingly
Mới nhìn vô các em cũng đã loại được C và D vì chúng là trạng từ không thể đứng trước danh từ. Còn lại 2 chọn lựa mà chúng khác nhau ở chỗ tận cùng thêm ing và ed. Mấy cái vụ ed và ing này cũng rắc rối lắm đây. Ở trình độ cấp 3 trở xuống thì các em chỉ cần biết : nếu phía sau có danh từ thì dùng Ing nhưng ở đây là luyện thi đại học, khó hơn nhiều đòi hỏi người làm bài phải có kiến thức sâu rộng. Nếu đem kiến thức đỏ vào câu này thì tiêu ngay. Câu này phải chọn đáp án B vì danh từ man là chủ thể tác động lên các đối tượng kliác chứ không phải bị tác động. Tức là anh ta làm cho người khác vui cười ( bằng chứng là câu sau: anh ta kể chuyện cười rất hay) Những tính từ loại này tôi gọi là "tỉnh từ hai mặt ", các em xem phần tóm tắt dưới đây nhé:
Cấu trúc cần nhớ: TÍNH TỪ HAI MẶT Là những tinh từ tận cùng bằng : "ING" hoặc "ED" Làm sao biết tinh từ nào tính từ hai mặt, tính từ nào là tính từ thường ? Tính từ 2 mặt bao gồm những tính từ mang ý nghĩa chỉ về trạng thái tình cảm của con người như ngạc nhiên, lo lắng, hài lòng.. CÁCH DÙNG: Khi nào dùng mặt "ING" khi nào dùng mặt"ED" ? - Nêu phía sau có danh từ vật thì dùng "ING":
Ví dụ: This is a boring film.(phía sau có danh từ film là vật) - Nếu phia sau có danh từ người: Thì phải xem xét người đó là chủ thể tác động lên người khác hay bị tác động. Nếu là chủ thể tác động lên người khác dùng "ING" Vi du: That's really a worrying boy. He sometimes steals things from the others.( đó thực sự là 1 thằng bé chuyên làm cho mọi người lo lắng. Nó thinh thoảng hay chôm đồ người ta)=> bản thân nó chăng lo lắng mà lại làm cho người khác lo lắng về nó.
Nếu là chủ thể bị tác động: dùng "ED"
Vi dụ: That's a worried boy. He has just stolen things from his father.( đó là 1 thằng bé đang lo lắng. Nó vừa mới chốn đô ba nó )=> bản thân nó đang lo lắng.
- Nếu phia sau không có danh từ thì nhìn phía trước : nếu gặp vật thì dùng "ING" nếu gặp người thì dùng xem xét chủ động hay bị động như cách thức bên trên. Ví dụ:
The book is very interesting (phía trước có book - vật) I found the book very interesting (chọn chữ book không chọn chữ I vi chữ book ở gần hơn ) He is very interested in games.(phía trước có he - người - người bị games làm cho thích thú => bị tác động)
Một số tính từ hai mặt thường gặp: SURPRISING/ED BORING/ED EXCITED/ING SHOCKING/ED INTERESTING/ED DISAPPOINTING/ED TIRED/ING SATISFYING/ED WORRYING/WORRIED PLEASING/ED EMBARRASSING/ED AMAZING/ED FRIGHTENING/ED ANNOYING/ED EXHAUSTING/ED DEPRESSING/ED TERRIFYING/TERRIFIED HORRIFYING/HORRIFIED IRRITATING/ED AMUSING/ED ASTONISHING/ED ENCOURAGING/ED THRILLING/ED FASCINATING/ED
4) When he arrived, a crowd
A. had been waiting B. is waiting C. has been waiting D. was waiting for several hours to greet him.
Câu này chắc các em cũng dễ dàng loại được B và C rồi nhưng cái bẫy ở đây chính là cầu D. Thông thường thấy có when, các em dễ suy diễn đỏ là trường hợp 2 hành động cắt ngang nhau và dùng quá khứ tiếp diễn, nhưng đáp án câu này là A Lâm sao phân biệt được khi nào dùng quá khứ tiếp diễn và quá khứ hoàn thành ( tiếp diễn)? các em xem bài viết dưới đây nhé.
Cấu trúc cần nhớ: Khi liên từ when nổi 2 mệnh đề, trong đó có 1 mệnh để chia quá khứ đơn thi mệnh để còn lại sẽ thuộc các trường hợp sau: - Hai hành động liên tục nhau. => dùng quá khứ đơn
Ví dụ: When I went home, I opened the door.( khi tôi về nhà, tôi mở cửa)=> 2 hành động liên tục nhau. - Hai hành động cắt ngang nhau, => dùng quá khứ tiếp diễn. Ví dụ: When I arrived home, she was having dinner.( khi tôi về nhà, cô ấy đang ăn tối)=> hành động "đểu" cắt ngang hành động "ăn". - Hai hành động trước sau. => dùng quá khứ hoàn thành (nếu nhấn mạnh sự liên tục thì dùng quá khứ hoàn thành tiếp diễn )
Vi du: When I arrived home, she had had / had been having dinner for ten minutes.(khi tôi về đến nhà, thì cô ấy đã ăn tối được 10 phút) => hành động "ăn" đã hoàn tất được 10 phút khi hành động "đền" xảy ra.
Dấu hiệu để nhận biết là : for + khoảng thời gian, already, just ( already và just thi không dùng quá khứ hoàn thành tiếp diễn) Ví dụ: When I arrived home, she had just had dinner.( khi tôi về đến nhà, thì cô ấy vừa mới ăn tối xong) When I arrived home, she had had dinner already.( khi tôi về đến nhà, thì cô ấy đã ăn tối xong rồi)
5) The coffee was too hot for me to drink.
A. The coffee is so hot that I can't drink. B. The coffee is so hot that I can't drink it. C. The coffee was so hot that I can't drink. D. The coffee was so hot that I can't drink it.
Chỉ cần áp dụng nguyên tắc "bảo toàn thi" là ta có thể loại được A,B ( câu để quá khứ trong khi 2 chọn lựa này là hiện tại).
Xét tiếp 2 chọn lựa còn lại ta thấy chúng khác nhau chi ở một chỗ là có ít và không cỏ it ở cuối. Bẫy ở đây là câu để không có ít nhưng đáp án lại phải có it !Muôn hiểu được tại sao lại "quái " như vậy thì các em phải nắm vững cách dùng của các cấu trúc enough, too ... to...., enough, too ... to....,
Cấu trúc cần nhớ:
Với cấu trúc enough, too ... to... thì nếu chủ từ và túc từ giống nhau thì không ghi lại túc tử. ví dụ: The coffee was very hot. I could not drink it. => The coffee was too hot for me to drink. (bó it vi it = coffee) Với cấu trúc So that, such ...that thì ngược lại phải giữ nguyên tắc từ, cho nên lưu ý khi chuyển từ cấu trúc enough, too ... to..., sangs0 ..that.., such ...that ,ta phải "trả" lại túc từ (nếu có).
Vậy thì các em đã biết lý do tại sao lại xuất hiện chữ it trong bài tập trên rồi chứ ? The coffee was too hot for me to drink. A. The coffee is so hot that I can't drink. B. The coffee is so hot that I can't drink it. C. The coffee was so hot that I couldn't drink. D. The coffee was so hot that I couldn't drink it.
6) Once known as the "Golden State" because of its gold miner,
A. North California today mines fewer metallic minerals B. fewer metallic minerals are mined in North California today C. there are fewer metallic minerals mined in North California D. today in California fewer metallic minerals are mined
Câu này nếu không thấy được "y" của người ra để giấu trong đây thì các em dễ lủng túng và làm sai. Chỉ cần các em nắm vững nguyên tắc dưới đây thì chỉ cần liếc sơ qua là ra đáp án ngay
Cấu trúc cần nhớ : Khi gặp cùm phân từ đầu cầu thì tự hiểu là chủ từ của câu sau cũng chính là chủ từ của động từ trong cụm phân từ đó.
Cụm phân từ bao gồm: - Hiện tại phân từ : mang nghĩa chủ động, dùng Ving - Qủa khử phần từ mang nghĩa bị động, dùng PP
Ví dụ: Seeing the dog, Iran away. (Thấy con chó tội bỏ chạy)=> tự hiểu chủ từ của động từ "thầy" ( see) là "tôi" (I)
Given a new hat, Mary felt happy. ( được cho cái nón mới, Mary thấy vui)=> tự hiểu là chủ tử của động từ "được cho" ( given) là Mary.
Trở lại đề bài các em thấy động từ known ( được biết đến ) là bắt đầu cụm quá khứ phân từ, cho nên ta biết chủ từ của nó cũng chính là chủ từ câu sau, mà ngay trong cấu đầu các em thấy có từ "its" ( của nó ) thì càng dễ cho ta suy ra rằng chu từ câu sau phải là số ít, mà cả ba chọn lựa B,C,D đều có động từ "are" nên loại hết ! còn lại A,
dễ hôn ?
w Once known as the "Golden State" because of its gold
miner,
A. North California today mines fewer metallic minerals B. fewer metallic minerals are mined in North California today C. there are fewer metallic minerals mined in North California D. today in California fewer metallic minerals are mined
7) I usually go to work bus but today I'll go my motorbike..
A. on/on B. by/on C. on/by D. by/by
Câu này không ít các em bị dính bẫy khi chọn câu D ( cứ thấy phượỊg tiện đi lại là dùng by hết). Thật ra đáp án là câu B.
Cấu trúc cần nhớ : - Nếu nói đến phương tiện đi lại chung chung thì dùng by ( trừ: on foot, on horse's back) - Nếu nói đến phương tiện cụ thể của ai thì dùng on.
8) of the solar system began in the 19th century.
A. Explore B. Exploring C. Exploratory D. Exploration
Câu này chắc các em cùng loại được A và C, còn lại 2 câu kia đều thấy có lẽ vì một chữ là danh động từ một chữ là danh từ. Hai loại tử này cách dùng khác nhau ra sao?
Cấu trúc cần nhớ : Danh động từ vì mang trong nó chức năng của động từ nên phía sau nó có thể có túc từ đi liền kề Vi du: I think of studying English. => English là tức từ của studying Danh từ vị trong nó không có chức năng của động từ nền phía sau nó phải có giới từ rồi mới tới danh từ thứ hai. Ví dụ: I think of the study of English. => study là danh từ nên phải có giới tử of Trở lại đề bài ta thấy có of nên không thể dùng Ving ( lưu ý các động tử luôn có giới từ theo sau thi lại là trường hợp khác )=> chọn D. Nếu câu đó mà dùng Ving thì phải viết lại như sau: Exploring the solar system began in the 19th century
9) "Let's go for a walk in the park," said Andrew.
A. Andrew suggested going for a walk in the park. B. Andrew suggested that they go for a walk in the park. C. Andrew suggested that they should go for a walk in the park. D. All are corect.
Thường thì nếu không vững cấu trúc sẽ dễ chọn câu A, câu A thì không có gì sai nhưng cả B và C cũng đúng nên đáp án là D. Cấu trúc cần nhớ: - Suggest + Ving: đề nghị củng làm gì đó - Suggest that S (should ) + Bare inf. ( có should hoặc không cũng như nhau ) (Xem thêm lại tại câu số 1) Do you know that Alice is married a singer? B. with C. to D. for
Thường thì theo tiếng Việt các em dễ chọn B (with ), còn em nào nhớ mang máng" thi chọn C (không điển gi ca ) Chỉ có em nào biết cách dùng chữ này thì mới chọn đúng :C (to) Cấu trúc cần nhớ: Be married to sb ( có be có to ) How long have you been married to her ? Marry sb ( không có be không to ) She married a rich doctor.
Xem thêm