Mỗi ngày một thành ngữ tiếng Anh (25)
Mỗi ngày một thành ngữ tiếng Anh (25), 2875, Gia sư nhân trí, Tuong Vi, Gia sư nhân trí, 14/07/2013 21:56:31
Người lạc quan luôn nhìn thấy ánh mặt trời nơi người khác
chỉ thấy bóng tối, thấy thành công nơi thất bại cận kề.
Từ vựng
hopeful: hy vọng, đầy hy vọng
failure: người bị thất bại; sự thất bại, cố gắng không thành công
sunshine: ánh sáng mặt trời, ánh nắng; nắng
shadow: bóng, bóng tối, bóng râm, bóng mát
storm: dông tố, cơn bão
Ngữ pháp:
Another ...: môt...nào đó
Số ít, dùng khi nói đến một đối tượng nào đó không xác định
Ví dụ: This book is boring. Give me another
Quyển sách này chán quá đưa tôi quyển khác xem
=> quyển nào cũng được, không xác định.
Others : những .... khác
Số nhiều, dùng khi nói đến những đối tượng nào đó không xác định.
Ví dụ: These books are boring. Give me others.
Những quyển sách này chán quá, đưa tôi những quyển khác xem => tương tự câu trên nhưng số nhiều.
The other : ...còn lại
Xác định, số ít
Ví dụ: I have two brothers. One is a doctor, the other is a teacher.
Tôi có 2 người anh. Một người là bác sĩ người còn lại là giáo viên.
The others : những ...còn lại
Xác định, số nhiều
Ví dụ: I have 4 brothers. One is a doctor ; the others are teachers.
Tôi có 4 người anh. Một người là bác sĩ những người còn lại là giáo viên.
The others = The other + N số nhiều
There are 5 books on the table. I don't like this book. I like the others = ( I like the other books )
Lưu ý là khi chỉ có 2 đối tượng thì đối tượng đầu tiên dùng ONE đối tượng thư 2 dùng THE OTHER.
I have 2 brothers. One is a doctor, and the other is a teacher. Tôi có 2 người anh. Một người là bác sĩ, người kia là giáo viên.
Theo Tìm Việc Nhanh
Mỗi ngày một thành ngữ tiếng Anh (25), 2875, Gia sư nhân trí, Tuong Vi, Gia sư nhân trí, 14/07/2013 21:56:31